BAO PP/PE MÁY LÀM BAO HÌNH TRỤ BẰNG PLASTIC TỐC ĐỘ CAO. Máy làm bao hình trụ bằng plastic tốc độ cao kiểu 21M được khai triển bằng kỹ thuật tuyệt diệu của NEWLONG hiện bao gồm trong nhiều loại máy làm bao bì bằng giấy khác nhau. · Máy này được thiết kế để làm ống từ các cuộn vải dệt bằng P.P. or P.E. để in hoặc không in. Máy được lắp đặt một máy đùn để kết dính với nhựa plastic. Ống kết dính được cắt bằng máy cắt quay thành độ dài theo yêu cầu từng bước 0.5 inch. Bằng cách sử dụng thiết bị tế bào quang học ở bộ phận cắt, vị trí cắt được kiểm tra tỉ mỉ và chính xác. · Các bộ phận in tối đa 4 màu có thể được lắp đặt vào tuyến như giải pháp chọn lựa. · Máy 21M cũng được thiết kế để sản xuất bao “vải-giấy”. Bao “vải-giấy” bao gồm vải dệt tráng dẹp 1 đường xếp và giấy gói hàng khác một đường xếp. Trong trường hợp này bộ phận cắt tạo hình bằng van cũng được sử dụng. · Máy 21M cũng được thiết kế để sản xuất ống trụ giấy bổi nhiều đường gấp bao gồm việc kết hợp nhiều loại giấy gói hàng có tráng mặt hoặc giấy culpac nhiều chủng loại. · Máy làm ống "21M" là một trong những máy nổi tiếng nhất và máy làm ống vải dệt tốt nhất ở Nhật, chiếm chỗ thị trường nội địa cũng như nhiều quốc gia khác trên trên giới.
CƠ CẤU MÁY KHUNG TRỤC CUỐN VẢI · Máy có hai khung trục vải và trong khi nằm trên khung trong khi hoạt động, một khung khác cũng có thể được sử dụng để lắp đặt trục cuốn vải dự phòng. · EPC (Edge Position Controll): Thiết bị kiểm tra vị trí của khung trục cuốn vải. · Áp lực hãm có thể được điều chỉnh bằng bộ phanh ma sát bằng tay. BỘ PHẬN ĐÙN BẰNG PLASTIC · Nhựa dẻo đóng vai trò liên kết được làm chảy bằng máy đùn plastic rồi được phun vào phần vải để liên kết. · Một EPC Thiết bị kiểm tra vị trí của khung trục cuốn vải khác giữ vòi phun ở một vị trí chính xác. · Khối lượng phun chất liên kết được điều chỉnh tự do bằng một động cơ có vận tốc thay đổiThe jet quantity of bond is freely adjusted by a Variable Speed Motor. BỘ PHẬN TẠO HÌNH VÀ LIÊN KẾT ỐNG. · Việc hình thành vải từ khung trục cuốn được hình thành thành ống trụ bằng nhiều trục lăn và mâm điều hường. · Sau khi được nối kết, mép nối được ép bằng trục lân cao-su đường kính 200mm và được làm nguội bằng trục lăn làm nguội. BỘ PHẬN CẮT. · Cả quy trình cắt bằng kép lẫn cắt bằng nhiệt đều có sẵn bằng cách thay đổi dao. Bằng việc sử dụng thiết bị tế bào quang học, chiều dài của vết cắt có thể được điều chỉnh thành dấu mốc của bộ phận ghi. BĂNG TRUYỀN TẢI · Các ống thành phẩm được liên kết và cắt sẽ được tải ra ngoài bằng băng truyền tải có tốc độ được kiểm tra tùy ý bằng động cơ có tốc độ thay đổi. Băng truyền tải có thiết bị đếm ống tự động. THIẾT BỊ TRÁNG MẶT TRONG PE (giải pháp chọn lựa). · Bao gồm hai khung trục cuốn ống trụ PE (một trục để dự phòng), bộ phận kéo giấy phụ trợ, bộ phận dán chéo, v.v. THIẾT BỊ LÓT GIẤY DÀY BÊN TRONG (giải pháp chọn lựa). · Gồm hai khung trục cuốn vải (một trục để dự phòng), bộ phận liên kết ống, bộ phận dán giấy và vải, v.v. NHIỀU SẮP XẾP CHỌN LỰA CŨNG CÓ SẴN THEO YÊU CẦU · Bao bì có sẵn ( phụ trợ): Ngoài những kích thước bao căn bản có sẵn được đề cập với những đặc tính ở đây, phần sau đây cũng có sẵn như giải pháp chọn lựa. Bao may đáy tròn được dệt
BỘ PHẬN IN
BỘ PHẬN DÁN VỚI MÁY ĐÙN.
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT Chiều rộng trục cuốn vải | tối đa1,440 mm ( 56 3/4") | Đường kính trục cuốn vải | tối đa 1,300 mm (50") | Chiểu dài vết cắt | 597-1,397 mm (23 1/2-55") | Chiều rộng ống | 381-700 mm (15-27 1/2") (không có vải đệm) | 381-495 mm (15-19 1/2") (có vải đệm) | 450-600 mm (17 3/4-23 5/8") (với ống PE tráng bên trong) | Chiều rộng miếng vải đệm | tối đa 152 mm (6") | Tốc độ | tối đa 150 bao/giây (cắt bằng kéo, không có vải đệm) | tối đa 110 bao/giây (cắt bằng nhiệt) | tối đa 120 bao/giây (cắt bằng kéo, có vải đệm và van) | Điện năng | Động cơ chính; 15kW / một bộ (có máy in) | Máy đùng; 5.5kW /một bộ | Máy phát nhiệt của máy đùn; 9.0kW | Phần khác, xấp xỉ 11kW | Tổng cộng, xấp xỉ 39kW | Trọng lượng tịnh | Xấp xỉ 19,700kg | Trọng lượng gộp | xấp xỉ 27,000kg | Kích thước | xấp xỉ 3,700 foot khối | - Vì những cải tiến thỉnh thoảng được đưa vào, chúng tôi dành quyền thực hiện các sửa đổi.
- Tốc độ vận hành hiện nay tùy thuộc vào các điều kiện vận hành, phẩm chất vật liệu vải, điều kiện trục cuốn chỉ, phẩm chất lao động, v.v.
|
1. Bao vải dệt PP/HDPE (có hoặc không tráng). 2. Bao vải dệt PP/HDPE (có lớp tráng hạt PE bên trong). 3. Bao vải dệt PP/HDPE có tráng lớp giấy dày bên trong hoặc bên ngoài, kiểu miệng mở (bao vải-giấy). 4. Bao vải dệt PP/HDPE có tráng lớp giấy dày bên trong hoặc bên ngoài, cả hai đầu đều được khâu, kiểu miệng bao có van (bao vải-giấy). 5. Bao giấy dày nhiều đường gấp (đa kết hợp giấy dày tráng mặt hoặc giấy Culpac). |